Nghiệp vụ vé máy bay hãng Vietravel Airlines
Vietravel Airlines sẽ là hãng hàng không gắn với du lịch, cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không trong nước, quốc tế đến các nước trong châu lục, góp phần nâng cao năng lực vận tải hàng không của Việt Nam và phát triển ngành du lịch lữ hành. Các nghiệp vụ vé máy bay Vietravel Airlines như quy định, chính sách, điều khoản còn tương đối mới mẻ với nhiều người. Cùng Travegiare.vn cập nhật đầy đủ và khoa học những thông tin cần thiết về quy định, chính sách của Vietravel Airlines. Những chính sách về đặt giữ chỗ, chính sách giá, phí, điều khoản hạng vé, chính sách vận chuyển khác… Travegiare.vn mong muốn giúp anh chị trở thành chuyên gia với những kiến thức nghiệp vụ. Hãy lưu lại bài viết này để sử dụng trong suốt quá trình bán vé của anh chị!
I. ĐẶT GIỮ CHỖ – XUẤT VÉ
Tất cả đặt giữ chỗ vé máy bay Vietravel Airlines và các hãng khác có thể thực hiện trên Autic.vn.
Các quy định về đặt giữ chỗ thông qua Autic.vn đều phù hợp theo tiêu chuẩn quy định của Vietravel Airlines như sau:
Về thời gian đặt vé và xử lý vé:
Thời gian | Quy định |
Trước giờ bay 24h | Đặt giữ chỗ được 0-12 tiếng |
Trong vòng 24h trước giờ khởi hành | Đặt giữ chỗ được tối đa 1 tiếng |
Lưu ý: Một số giá đặc biệt: vé xuất ngay sau khi đặt.
II. ĐIỀU KIỆN HẠNG VÉ, LỆ PHÍ
Nội dung | Hạng phổ thông không được hoàn | Hạng phổ thông được hoàn |
Hành lý xách tay | 07kg | |
Hành lý ký gửi | Không bao gồm | |
Thiết bị thể thao | Không bao gồm | |
Qùa tặng trên chuyến bay | Không bao gồm | |
Phòng chờ | Không bao gồm | |
Làm thủ tục ưu tiên | Không bao gồm | |
Chọn chỗ ngồi | Không bao gồm | |
Suất ăn | Không bao gồm | |
Thời hạn xuất vé |
– Đặt chỗ trước giờ bay ngoài khung 24 tiếng so với giờ bay, được phép giữ chỗ từ 0 – 12 tiếng. – Đặt chỗ trong vòng 24 tiếng so với giờ bay, được phép giữ chỗ tối đa 01 tiếng. – Một số giá đặc biệt: vé xuất ngay sau khi đặt. |
Hoàn/hủy vé (tự nguyện) | Chỉ được hoàn thuế, phí của nhà chức trách do hãng thu hộ, với mức phí hoàn 100,000 VND/khách/chặng | Được phép hoàn với mức phí 350,000 VND/khách/chặng. – Vé đủ điều kiện hoàn là vé: + Phải hủy đặt chỗ tối thiểu 04 tiếng trước giờ khởi hành ghi trên vé và vé còn hiệu lực. + Mua vé có điều kiện được hoàn ngay từ đầu. Trường hợp đã mua vé không được hoàn, sau đó nâng lên vé được hoàn thì vẫn áp dụng điều kiện không được hoàn của vé gốc. – Hoàn đầy đủ cả giá vé, các loại thuế phí sau khi trừ phí hoàn. (không hoàn phí thay đổi) – Vé mua có điều kiện được hoàn sẽ được hoàn cả các gói tiện ích và sản phẩm, dịch vụ doanh thu khác mua cùng vé (trừ suất ăn nóng phải yêu cầu hoàn trước 48 tiếng so với giờ bay). -Vé có hiệu lực hoàn trong vòng 13 tháng kể từ ngày xuất vé. |
Đối với vé có điều kiện không được hoàn hoặc vé có điều kiện hoàn nhưng đã không hủy chỗ trước 4 tiếng trước giờ bay: – Hoàn các thuế, phí thu hộ (Phí sân bay & An ninh soi chiếu). – Thời hạn yêu cầu hoàn trong vòng 13 tháng kể từ ngày thanh toán vé lần đầu. – Áp dụng phí xử lý: 100.000 VND/khách/chặng (mức phí chưa bao gồm VAT). Trường hợp lỗi do hãng: |
Đổi tên | Phí đổi tên 350,000 VND/khách + Chênh lệch giá vé (nếu có và tính ở mức giá bằng hoặc cao hơn) Việc đổi tên áp dụng cho tất cả hành trình còn lại của đặt chỗ. Phí tính trên mỗi lần đổi và không giới hạn số lần đổi, vé phải còn hiệu lực. | |
Thay đổi hành trình chuyến bay/ngày bay | Nếu đổi ngày cùng hành trình: Áp dụng Phí thay đổi và Chênh lệch giá vé (giá vé đổi đến phải từ bằng đến cao hơn) trong thời hạn thay đổi. – Nếu đổi ngày và hành trình (hoặc chỉ đổi hành trình): Áp dụng Phí thay đổi và Chênh lệch giá vé (giá vé đổi đến phải từ bằng đến cao hơn) trong thời hạn thay đổi. Trường hợp có giá vé thấp hơn thì số tiền chênh lệch sẽ không được hoàn trả. – Phí thay đổi chuyến bay 350,000 đồng/khách/chặng + Chênh lệch giá vé (nếu có và tính ở mức giá bằng hoặc cao hơn) – Phí tính trên mỗi lần đổi và không giới hạn số lần đổi, vé phải còn hiệu lực. | |
Trễ chuyến | – Áp dụng sau khi đóng quầy làm thủ tục và cho đến giờ khởi hành thực tế (Quý khách cần được xác nhận bởi nhân viên hãng trong khung thời gian này): Quý khách được phép đổi sang chuyến bay kế tiếp (những chuyến bay trong vòng 24 giờ tính từ giờ Quý khách bỏ chuyến trên vé). – Phí đến muộn chuyến bay (Late fee) 400,000 đồng/khách + Chênh lệch giá vé (nếu có) |
III. CHÍNH SÁCH GIÁ, PHÍ
1. Chính sách giá vé người lớn, trẻ em, em bé
– Người lớn (ADT – Adult -Trên 12 tuổi): Tính 100% giá vé, phí, lệ phí.
– Trẻ em (CHD – Children -Từ trên 2 tuổi – dưới 12 tuổi): Thấp hơn 60.000vnđ so với giá vé người lớn
– Em bé (INF – Infant- Dưới 2 tuổi): Bay nội địa phí 100.000 VNĐ / 1 chiều đối với chặng bay <700km, 150.000vnđ với các chặng còn lại (chưa gồm VAT)
2. Chính sách phí hoàn đổi
Loại phí | Nội địa |
Đổi giờ bay, ngày bay, hành trình bay | 350,000 đồng/khách/chặng + Chênh lệch giá vé |
Hoàn/hủy hành trình | 350,000 đồng/chặng |
Phí đổi tên | 350,000 VND/khách |
Lưu ý:
– Tất cả phí đổi trên được tính cho 1 vé (1 người, 1 chiều).
– Đổi ngày giờ và chặng bay có thể kết hợp cùng lúc, tính phí 1 lần + chênh lệch giá.
– Đổi tên cho chặng bay khứ hồi bắt buộc phải thay đổi cả 2 chiều. Với những vé đã sử dụng 1 chiều không được áp dụng đổi tên.
3. Chính sách phí hành lý ký gửi
Phí và lệ phí tính theo khách/chặng bay. Chưa bao gồm VAT (10%). Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Hành lý mua trước
Gói hành lý | Quốc Nội |
15kg | 120,000 |
20kg | 160,000 |
25kg | 200,000 |
30kg | 240,000 |
35kg | 280,000 |
40kg | 320,000 |
Hành lý mua tại sân bay:
Gói hành lý | Quốc Nội |
05kg | 100,000 |
10kg | 200,000 |
15kg | 300,000 |
20kg | 400,000 |
25kg | 500,000 |
30kg | 600,000 |
35kg | 700,000 |
40kg | 800,000 |
4. Giá các dịch vụ bổ sung
- Chọn chỗ ngồi
Ghế ngồi | Quốc Nội |
Ghế ngồi tiêu chuẩn | 30,000 |
Ghế ngồi phía trên | 50,000 |
Ghế Super | 150,000 |
IV. CHÍNH SÁCH VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
1. Chính sách dành cho trẻ sơ sinh (0–2 tuổi)
– Hãng không chấp nhận vận chuyển trẻ em dưới 07 ngày tuổi, sinh thiếu tháng phải nuôi lồng kính hoặc có sức khỏe không ổn định dưới 14 ngày tuổi.
– Trẻ sơ sinh phải được đi cùng với người lớn (từ 18 tuổi trở lên) là Cha, Mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp có giấy tờ xác thực. Một người lớn chỉ được đi cùng với 01 trẻ sơ sinh.
– Chỉ chấp nhận một trẻ sơ sinh trong một hàng ghế. Hành khách đi cùng trẻ sơ sinh không được ngồi ghế hàng thoát hiểm.
– Miễn phí 01 xe đẩy trẻ em (loại gấp được và để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách) của hành khách đi cùng trẻ sơ sinh. Trường hợp xe đẩy đơn không gấp được và không để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách thì phải được làm thủ tục ký gửi và tính phí.
– Em bé (0-2 tuổi) làm thủ tục cần:
- Giấy khai sinh;
- Giấy chứng sinh (đối với trường hợp dưới 01 tháng tuổi chưa có giấy khai sinh);
- Giấy xác nhận của tổ chức xã hội đối với trẻ em do tổ chức xã hội đang nuôi dưỡng (có giá trị sử dụng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày xác nhận).
2. Chính sách dành cho hành khách trẻ em (2–18 tuổi)
– Trẻ em phải được đi cùng với 01 người lớn khỏe mạnh là người thân, cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
– Hành khách trẻ em được chấp nhận vận chuyển miễn phí 01 xe đẩy đơn (loại gấp được và để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách) cho 01 trẻ em. Trường hợp xe đẩy đơn không gấp được và không để vừa trong hộc để Hành lý xách tay trên khoang Hành khách thì phải tính phí và được làm thủ tục ký gửi.
– Trẻ em từ 02 tuổi đến 06 tuổi không có người lớn đi cùng sẽ không được chấp nhận vận chuyển.
– Trẻ em từ 07 tuổi đến dưới 14 tuổi có điều kiện sức khỏe bình thường phải được đi cùng với hành khách là người lớn từ 15 tuổi trở lên.
Vietravel Airlines cung cấp Dịch vụ trẻ em đi một mình và Dịch vụ tiếp viên đi kèm
Độ tuổi hành khách trẻ em đi một mình | Phải sử dụng Dịch vụ trẻ em đi một mình | Phải sử dụng Dịch vụ Tiếp viên đi kèm |
Từ trên 04 tuổi đến 06 tuổi | Bắt buộc | Bắt buộc |
Từ 07 tuổi đến dưới 14 tuổi | Bắt buộc | Không bắt buộc |
Từ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi | Khi có yêu cầu | Không áp dụng |
3. Chính sách dành cho phụ nữ mang thai
– Hành khách mang thai bình thường và thực hiện chuyến bay trong vòng 27 tuần đầu thai kỳ được chấp nhận vận chuyển như hành khách thông thường. Tuy nhiên, hành khách phải mang theo các giấy tờ sau: hồ sơ bệnh án thai nghén, hình ảnh siêu âm ghi rõ tuổi thai. Đối với những hành khách đang mang thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo hoặc trong tình trạng sức khỏe không tốt được quy định tại mục “2” bên dưới.
– Hành khách mang thai từ 27 tuần + 1 ngày đến 32 tuần (bao gồm cả hành khách mang thai đôi hoặc mang thai bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo hoặc tình trạng sức khỏe kém):
- Mang thai bình thường được chấp nhận vận chuyển.
- Giấy xác nhận của các cơ sở y tế được nhà nước công nhận, xác nhận hành khách có sức khỏe đủ điều kiện đi tàu bay, giấy này có hiệu lực trong vòng 07 ngày so với ngày khởi hành nếu hành khách không gặp phải tình trạng sức khỏe bất thường và thai nhi dưới 32 tuần tuổi trong suốt hành trình.
- Hành khách phải ký vào giấy miễn trừ trách nhiệm khi làm thủ tục.
- Đáp ứng mọi điều kiện của nhà chức trách điểm đến.
– Hãng không chấp nhận vận chuyển những hành khách mang thai từ trên 32 tuần + 1 ngày trở lên hoặc có thời gian dự sinh trong vòng 7 ngày trước ngày khởi hành.
4. Chính sách dành cho hành khách khuyết tật
Hành khách khuyết tật được hiểu là những hành khách tạm thời hoặc vĩnh viễn bị hạn chế hoặc suy giảm về khả năng di chuyển, nghe, nhìn, nhận thức do tình trạng khuyết tật vật lý, trí tuệ, tuổi tác hoặc thể trạng yếu hoặc do những nguyên nhân khác gây nên. Những hành khách này cần sự trợ giúp đặc biệt hơn những hành khách thông thường khác trong quá trình lên/xuống máy bay, trên máy bay, dưới mặt đất.
Hành khách sử dụng dịch vụ xe lăn là Hành khách bị hạn chế khả năng di chuyển. Các dịch vụ xe lăn được chia làm 03 loại:
1. Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ (WCHR): Là dịch vụ cung cấp miễn phí cho Hành khách có khả năng tự di chuyển lên xuống tàu bay và trong khoang Hành khách của tàu bay nhưng cần trợ giúp xe lăn khi di chuyển trên mặt đất (trong nhà ga, ngoài sân đỗ). Hành khách cần thông báo tối thiểu trước 24 giờ trước giờ khởi hành.
2. Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay (WCHS): Là dịch vụ cung cấp miễn phí đối với Hành khách có khả năng tự di chuyển trong khoang Hành khách của tàu bay nhưng cần trợ giúp bằng xe lăn khi di chuyển trên mặt đất và lên xuống tàu bay với sự trợ giúp của nhân viên hàng không hoặc xe nâng chuyên dụng dành cho Hành khách sử dụng xe lăn.
3. Dịch vụ xe lăn trên tàu bay (WCHC): là dịch vụ cung cấp cho Hành khách không có khả năng tự di chuyển ở mọi vị trí. Hãng không cung cấp dịch vụ WCHC do không có điều kiện phục vụ.
Khi lên xuống tàu bay, Vietravel Airlines có thể trợ giúp hành khách bằng thiết bị chuyên dụng. Trong điều kiện không có trang thiết bị chuyên dụng, nhân viên phục vụ của công ty dịch vụ mặt đất sẽ phối hợp với người đi cùng của Hành khách (nếu có) để dìu, đỡ hành khách lên, xuống máy bay.
Để bảo đảm an toàn cho hành khách và chuyến bay, số lượng hành khách khuyết tật được chấp nhận không vượt quá tổng số cửa thoát hiểm của tàu bay tùy theo loại tàu bay khai thác.
Những hành khách hạn chế di chuyển bao gồm những hành khách sau:
- Hành khách suy giảm hoặc khuyết tật về các giác quan: Hành khách khiếm thính, khiếm thị.
- Hành khách có khả năng di chuyển hạn chế: Hành khách suy giảm hoặc khuyết tật về thể chất hoặc vật lý.
- Hành khách bị liệt (không đi lại được).
- Hành khách suy giảm hoặc khuyết tật trí tuệ hoặc nhận thức.
V. CHÍNH SÁCH HÀNH LÝ
1. Quy định về hành lý xách tay
Điều kiện về trọng lượng:
Mỗi hành khách (ngoại trừ em bé dưới 2 tuổi) được phép mang 01 kiện hành lý xách tay chính và 01 kiện hành lý xách tay nhỏ với tổng trọng lượng tối đa không vượt quá 07kg.
Điều kiện về kích thước:
– 01 kiện hành lý xách tay chính có kích thước tối đa 56cm x 36cm x 23cm.
Hành lý xách tay không được phép chứa: Thực phẩm tươi và đông lạnh (thịt, cá, cua, ốc…); Các loại hoa quả (mít, sầu riêng…) và các chất lỏng (nước mắm, mắm tôm, mắm tép…) gây mùi khó chịu; Các vật dụng vi phạm nguyên tắc an ninh, an toàn bay.
Lưu ý:
* Trong trường hợp hành lý xách tay vượt quá số lượng, trọng lượng và kích thước nêu trên, hành lý sẽ được yêu cầu ký gửi và hành khách sẽ trả phí dịch vụ cho hành lý kí gửi phát sinh.
* Trẻ em dưới 2 tuổi không được hưởng các tiêu chuẩn về hành lý xách tay.
2. Quy định về hành lý ký gửi
– Hành khách có thể mua hoặc nâng trọng lượng hành lý ký gửi theo các gói: 5kg, 10kg, 15kg, 20kg, 25kg, 30kg, 35kg, 40kg với điều kiện:
- Trọng lượng tối đa/kiện: ≤ 32 kg (70Lb)/kiện
- Kích thước 3 chiều: ≤ 203 cm
– hợp hành lý ký gửi vượt quá tiêu chuẩn về trọng lượng và/hoặc kích thước sẽ được tính thêm phí dịch vụ quá khổ tại sân bay.
– Trường hợp hành lý vượt trọng lượng, kích thước qui định, hành khách phải thông báo trước cho chúng tôi để được hướng dẫn chuyên chở và tính phí nếu cần.
– KHÔNG để trong hành lý ký gửi: Tiền, các vật dụng có giá trị cao, PIN sạc dự phòng (pin lithium) cho điện thoại, máy tính bảng…